Hướng dẫn cây trồng: Trồng dâu tây (các phụ lục)

09T 122021
Cập nhật
           
Mục lục:
  1. Phụ lục I - Các bảng chuyển đổi
  2. Phụ lục II - Phân bón đặc sản Supe

 

1. Phụ lục I - Các bảng chuyển đổi

Bảng 1: Hệ số chuyển đổi giữa các dạng dinh dưỡng
Từ
Đến
Nhân với
Từ
Đến
Nhân với
P
2 O 5
2,29
2 O 5
P
0,44
P
PO 4
3.06
PO 4
P
0,32
3 PO 4
2 PO 4
0,9898
2 PO 4
3 PO 4
1,01
K
2 O
1,20
2 0
K
0,83
Ca
CaO
1,40
CaO
Ca
0,71
Mg
MgO
1,66
MgO
Mg
0,60
NS
SO 3
2,50
SO 3
NS
0,40
NS
SO 4
3,00
SO 4
NS
0,33
n
NH 4
1,28
NH 4
n
0,82
n
SỐ 3
4,43
SỐ 3
n
0,22
 
Bảng 2: Hệ số chuyển đổi giữa các biểu thức nồng độ chất dinh dưỡng
Từ
Phần tử tương ứng (mg)
1 mmol
Phần tử tương ứng (mg)
Trọng lượng của ion
NH 4  +
14 mg N
NH +
14 mg N
18 mg NH +
SỐ 3
14 mg N
SỐ 3
14 mg N
62 mg NO -
2 PO 4
31 mg P
2 PO 4
31 mg P
71 mg P 2 O 5
HPO 4  2
31 mg P
HPO 4  2
31 mg P
35,5 mg P 2 O 5
HPO 4  2-
15,5 mg P
+
39 mg K
47 mg K 2 O
+
39 mg K
Ca 2+
40 mg Ca
28 mg CaO
Ca 2+
20 mg Ca
Mg 2+
24 mg Mg
20 mg MgO
Mg 2+
12 mg Mg
SO 2
32 mg S
48 mg SO 4
SO 4  2
16 mg S
Na +
23 mg Na
-
Na +
23 mg Na
CI
35,5 mg Cl
-
 
Tính toán nồng độ phân bón
A. Đơn vị được sử dụng
ppm = phần triệu
mM = mili mol
meq / l = mili đương lượng trên lít
 
B. Nồng độ phân bón
Một. Phần triệu (ppm)
Thuật ngữ này cho biết có bao nhiêu phần chất tan trong một triệu phần của toàn bộ dung dịch. Phần triệu thường biểu thị nồng độ trên cơ sở khối lượng, ví dụ: 1 gam trong 1 tấn nước (khối lượng của 1 mét khối nước).
 
NS. Milli-mol (mM)
Nồng độ một milimolar (mM) dùng để chỉ dung dịch chứa một phần nghìn trọng lượng phân tử (g) chất tan trong một lít nước. Nồng độ một mol (M) bằng với nồng độ 1.000 milimolar (mM).
 
NS. Tương đương mili trên lít (meq / L)
Triệu đương lượng trên lít (nồng độ meq / L thường được sử dụng để thể hiện độ mạnh của các ion phân bón (anion hoặc cation) trong dung dịch. Vì một trọng lượng tương đương là trọng lượng phân tử chia cho hóa trị, một meq / L là nồng độ ion của a dung dịch chứa một milimol / hóa trị mỗi lít nước.
 
Giá trị dinh dưỡng của phân rắn
Giá trị dinh dưỡng của phân rắn thường được biểu thị theo thứ tự không đổi và tỷ lệ phần trăm các thành phần của nó. Ví dụ, một loại phân bón được chỉ định: 18-9-27 + 2MgO  chứa :
18% nitơ + 9% oxit photpho + 27% kali oxit + 2% magie oxit.
Do đó, 1 kg phân này sẽ chứa 180g nitơ + 90g P 2 O 5  + 270g K 2 O + 20g MgO.
 
Như ở một số nơi trên thế giới (ví dụ, Nam Phi và Úc) các chất dinh dưỡng được biểu thị bằng dạng nguyên tố chứ không phải dạng oxit của chúng, người ta có thể dễ dàng biến đổi dữ liệu trên bằng cách sử dụng Bảng chuyển đổi 1 ở trên. Do đó, loại phân nói trên chứa: 180g nitơ + 90g x 0,44 = 39,6g photpho nguyên tố + 270g x 0,83 = 224,1 kali nguyên tố + 20g x 0,6 = 12g magie nguyên tố.
 
Giá trị dinh dưỡng của phân bón lỏng
Giá trị dinh dưỡng của phân bón dạng lỏng thường được biểu thị theo thứ tự không đổi, ngang bằng giá trị dinh dưỡng của phân bón rắn, nhưng hàm lượng được chỉ định trên cơ sở thể tích, kèm theo trọng lượng riêng của dung dịch. Ví dụ, một loại phân bón được ký hiệu: 9-3-6  chứa :  9% nitơ + 3% oxit phốt pho + 6% oxit kali.
 
Nếu nhà sản xuất chỉ ra rằng trọng lượng riêng của dung dịch phân bón này là 1,18 kg / L, thì một lít phân bón này chứa:
 
1.000 x 0,09 x 1,18 = 106,2 g nitơ +
1.000 x 0,03 x 1,18 = 35,4 g P 2 O 5  +
1.000 x 0,06 x 1,18 = 70,8 g K 2 O
 
B
2. Phụ lục II - Phân bón đặc sản Supe
 
Kali nitrat
Các sản phẩm Kali Nitrat của Supe đại diện cho một nguồn kali độc đáo do giá trị dinh dưỡng và đóng góp của chúng đối với sức khỏe và sản lượng của cây trồng. Kali Nitrat có các đặc tính hóa học và vật lý đặc biệt có lợi cho môi trường. Supe cung cấp một loạt các sản phẩm nitrat kali cho Supe Lân, bón lót và bón phân có kiểm soát.
Sản phẩm kali nitrat của Supe được bán trên thị trường với thương hiệu Supe lân 
 
Sản phẩm Supe lân
Supe lân nguyên liệu  Crystalline kali nitrat (13-0-46)
Lớp đặc biệt
Supe lân ™ dạng hạt Kali nitrat cấp nhà kính (13,5-0-46,2)
...................... Kali nitrat pH thấp (13,5-0-46,2)
 .....................Kali nitrat cấp Hydroponics (13,8-0-46,5)
 
Phân bón hữu cơ khoáng 
Phân bón hữu cơ khoáng (tưới phân) cung cấp chất dinh dưỡng thực vật tinh khiết thông qua hệ thống tưới, cung cấp chính xác các chất dinh dưỡng cần thiết cho vùng rễ hoạt động mạnh nhất. Chương trình Phân bón hữu cơ khoáng™ cân bằng tốt của Supe cung cấp cho cây trồng những nhu cầu chính xác của chúng phù hợp với những thay đổi theo mùa. Nhiều thập kỷ kinh nghiệm trong sản xuất và ứng dụng phân bón đặc biệt cho Nhân bón hữu cơ khoáng™đã đưa Supe trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực này. Supe không ngừng cập nhật các nghiên cứu khoa học và nông nghiệp đương đại, để liên tục mở rộng dòng sản phẩm của mình nhằm đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của cây trồng và môi trường canh tác.
 
Supe cung cấp nhiều loại phân bón hòa tan trong nước cho NPK . Tất cả các sản phẩm chỉ chứa các chất dinh dưỡng thực vật tinh khiết và không có natri và clorua
 
Phân bón hữu cơ khoáng Phạm vi toàn diện của các sản phẩm nitrat kali đơn giản và được làm giàu
Phân bón hữu cơ khoáng 2-4-2+2S+TE làm giàu với các chất dinh dưỡng trung và vi lượng
Phân bón hữu cơ khoáng Mono-amoni photphat
Phân bón hữu cơ khoáng  Mono-kali photphat
Phân bón hữu cơ khoángPhân bón magie nitrat ban đầu của chúng tôi
Phân bón hữu cơ khoáng  vi chất dinh dưỡng Chelated
Phân bón hữu cơ khoáng  Poly-phosphate chống kết tủa cho Dinh dưỡng không thấm đất 
 Phân bón hệ thống Phân bón hữu cơ khoáng 
 
Bón rễ
Bón rê cung cấp dinh dưỡng bổ sung tại chỗ, nhanh chóng để đảm bảo năng suất cao, chất lượng hàng đầu và là một phương pháp cho ăn lý tưởng trong những điều kiện sinh trưởng nhất định mà việc hấp thụ chất dinh dưỡng từ đất kém hiệu quả hoặc để sử dụng cho cây trồng ngắn ngày. Phân bón thời gian chính xác cũng là một phương pháp hiệu quả và nhanh chóng để điều trị tình trạng thiếu dinh dưỡng. Việc bón rễ các chất dinh dưỡng chính xác với nồng độ tương đối thấp ở các giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển cây trồng góp phần đáng kể vào việc nâng cao năng suất và cải thiện chất lượng. Supe cung cấp tuyển chọn các loại phân bón cao cấp để bón lá. Supe cung cấp một loạt các loại phân bón để bón rễ:
 
NPK-S chất lượng cao được làm giàu với các chất bổ trợ đặc biệt để hấp thu tốt hơn và tác dụng kéo dài.
NPK-S Lâm Thao 13-13-13+4S dạng công thức giàu vi chất dinh dưỡng được thiết kế đặc biệt để nâng cao năng suất cây trồng trong các giai đoạn sinh trưởng cụ thể.
NPK-S ,  NPK-S ,  NPK-S ,  NPK-S  và  NPK-S  cũng thích hợp cho ứng dụng cho rễ.
 
Dinh dưỡng giải phóng có kiểm soát
NPK-S, dòng sản phẩm Phân bón thải ra có kiểm soát của Supe bao gồm các sản phẩm dùng cho nông nghiệp, làm vườn, trang trí và trồng cỏ. Các sản phẩm NPK-S cung cấp cho cây trồng với lượng dinh dưỡng cân bằng theo nhu cầu sinh trưởng của chúng trong suốt chu kỳ sinh trưởng. Các sản phẩm NPK-S  giúp tăng cường sự phát triển của cây trồng, nâng cao hiệu quả sử dụng chất dinh dưỡng, tiết kiệm lao động và giảm thiểu tác động đến môi trường.
 
Phân bón giải phóng có kiểm soát đơn, bón trước khi thực vật có thể đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng trong suốt mùa sinh trưởng. Phân giải phóng có kiểm soát được thiết kế để cung cấp cho cây trồng liên tục, với hiệu quả hấp thu chất dinh dưỡng tối đa. Phân giải phóng có kiểm soát giúp tiết kiệm nhân công và chi phí bón phân. Ứng dụng của chúng độc lập với hệ thống tưới tiêu, và không yêu cầu thiết bị phức tạp.
Tận dụng công nghệ màng phủ polyme NPK-S, Supe sản xuất dòng phân bón giải phóng có kiểm soát NPK-S.
 
Sản phẩm NPK 
NPK cho vườn ươm và cây cảnh; Công thức NPK có độ dài ngày xuống 4, 6, 8, 12 và 16 tháng.
NPK-S    cho nông nghiệp và làm vườn
NPK-S chất lượng cao giải phóng có kiểm soát của  cho cây trồng canh tác
Phân bón hữu cơ khoáng   cho các sân gôn, sân thể thao, đô thị và bãi cỏ trong nước.
Giải pháp tiên phong
Supe Lâm Thao phát triển và sản xuất các sản phẩm Kali Nitrat, Phân bón hòa tan để bổ sung dinh dưỡng và thuốc bón rễ, và Phân bón có kiểm soát. Các Giải pháp Nông nghiệp của Supe tối đa hóa năng suất từ ​​các nguồn cung cấp đất, nước và chất dinh dưỡng thực vật đầu vào cho các phương thức canh tác đa dạng. Với các chương trình dinh dưỡng thực vật sáng tạo và các phương pháp ứng dụng hiệu quả cao, các giải pháp của Supe cung cấp dinh dưỡng cân bằng cho cây trồng với liều lượng, thành phần và cách đặt chính xác. Điều này cuối cùng mang lại hiệu quả tối đa, phát triển cây trồng tối ưu và giảm thiểu thiệt hại cho môi trường.
 

Cần thêm thông tin về trồng dâu tây ? Bạn luôn có thể quay lại mục lục   hướng dẫn về phân bón và cây trồng dâu tây