Phân bón nào cho kết quả tốt nhất đối khi bón cho đậu? Tìm hiểu trong chương trình bón phân của chúng tôi
Bón phân cho đậu cô ve
Mật độ cây trồng: 100.000 - 350.000 cây/ha.
Năng suất dự kiến: 9-20 tấn / ha, tùy theo giống và phương pháp thu hoạch (thủ công hay cơ giới).
Hấp thu các chất dinh dưỡng đa lượng (kg / ha) với năng suất 13 tấn / ha
N
|
P2O 5
|
K2O
|
MgO
|
CaO
|
|
|
|
|
|
Bón lót (kg / ha)
N
|
AS*
|
P2O5
|
SSP **
|
K2O
|
SOP **
|
|
|
|
|
|
|
** = Supephotphat đơn (0-20-0).
***= Kali sunphat (0-50-0) hòa tan một phần.
Quá trình bón
Giai đoạn phát triển
|
Tỷ lệ (kg/ha/ngày)
|
|||||
N |
P2O5
|
K2O
|
Urê
|
MAP *
|
K**
|
|
Trồng
|
|
|
|
|
|
|
Sinh dưỡng - Ra hoa
|
|
|
|
|
|
|
Đậu trái - Cuối vụ thu hoạch
|
|
|
|
|
|
|
Các điểm cần xem xét
-
Việc bón phân sau khi gieo bằng cách tưới phân rất quan trọng để tăng cường cung cấp các chất dinh dưỡng.
-
Điều quan trọng là phải bón phân nitrat tương đối thường xuyên (với mỗi chu kỳ tưới) cho đến khi tán lá phát triển tốt đã được hình thành.
-
Kali nên được bón với lượng tăng lên trong khi vỏ quả đang bắt đầu phát triển mạnh.
-
Tỷ lệ K / N tốt nhất nên là 3/1.
-
K hoàn toàn cần thiết ở giai đoạn này như là nguồn K duy nhất vì nó hoàn toàn hòa tan trong nước và không có clorua. Kali nitrat được cây hấp thụ hoàn toàn và do đó, không có muối nào sẽ tích tụ trong đất. Đây là cách duy nhất để tránh mặn mà loại cây trồng này cực kỳ nhạy cảm.
Các biện pháp bón phân bổ sung tùy chọn
Bón lá NPK (12-2-4)
Thời gian bón: Bắt đầu bón khi những bông hoa đầu tiên xuất hiện, phun lặp lại trong quá trình phát triển vỏ quả cho đến khi thu hoạch cách nhau 7-10 ngày.
Bón lót (12-61-0)
Thời gian bón: Bắt đầu bón khi những bông hoa đầu tiên xuất hiện, lặp lại các lần phun cho đến khi hình thành quả cách nhau 7-10 ngày.
N |
P
|
K
|
Ca
|
Mg
|
S
|
-------------------------------------------------- -Kg / tấn -----------------------------------------
|
|||||
|
|
|
|
|
|
Bón phân cho đậu xanh
Các yếu tố vĩ mô 1 tấn sản phẩm có thể bán trên thị trường
N |
P |
K |
Ca |
Mg |
S |
-------------------------------------------------- -Kg / tấn ----------------------------------------- |
|||||
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn phân tích cây trồng
Phạm vi cung cấp đủ chất dinh dưỡng
Đậu
|
N
|
S
|
P
|
K
|
Mg |
Ca
|
Na
|
B
|
Zn
|
Mn
|
Fe
|
Cu
|
Al
|
Mo
|
--------------------% --------------------
|
------ ppm --------
|
|||||||||||||
Từ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lấy mẫu từ bộ phận của cây
thời gian lấy mẫu
|
Giữa quá trình phát triển
|
Bộ phận của cây
|
Cuống lá thứ 4 từ ngọn
|
Quy trình lấy mẫu mô cây
Giai đoạn phát triển
|
Phần thực vật
|
Trước hoặc lúc nở ban đầu
|
Lá phát triển đầy đủ ở đầu cây
|
Đậu
Mật độ cây trồng: 100.000 - 350.000 cây / ha.
Năng suất dự kiến: 9-20 tấn / ha, tùy theo giống và phương pháp thu hoạch (thủ công hay cơ giới).
Số ngày đến hạn: 52 - 60.
N |
P2O5 |
K2O |
MgO |
CaO |
|
|
|
|
|
Bón lót
Bón thúc
N |
P |
K |
Ca |
Mg |
S |
-------------------------------------------------- -Kg / tấn ----------------------------------------- |
|||||
|
|
|
|
|
|
Bón phân không cần đất cho đậu
Cơ sở dữ liệu dinh dưỡng cho đậu
|
Nồng độ
|
||||||
|
Bông khoáng
|
Bông khoáng (tái sử dụng hệ thống thoát nước)
|
Thực vật - chất khô (7-8%)
|
||||
Tham số
|
Dung dịch dinh dưỡng
|
Môi trường gốc.
|
Dung dịch dinh dưỡng
|
Môi trường gốc.
|
Phạm vi hướng dẫn
|
Thiếu
|
Thừa
|
EC (mS / cm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(mg / l)
|
(mg / l)
|
(%)
|
||||
NH 4
|
|
|
|
|
|
|
|
N-NH 4
|
|
|
|
|
|
|
|
K trong nhựa cây
|
|
|
|
|
|
|
|
K
|
|
|
|
|
|
|
|
Ca
|
|
|
|
|
|
|
|
Mg
|
|
|
|
|
|
|
|
N, tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
NO3
|
|
|
|
|
|
|
|
N-NO3
|
|
|
|
|
|
|
|
S,
|
|
|
|
|
|
|
|
SO4
|
|
|
|
|
|
|
|
P
|
|
|
|
|
|
|
|
H 2 PO 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
mg / Kg (ppm)
|
||
Fe
|
|
|
|
|
|
|
|
Mn
|
|
|
|
|
|
|
|
Zn
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
|
|
|
|
|
|
|
Cu
|
|
|
|
|
|
|
|
Mo
|
|
|
|
|
|
|
|