Làm thế nào để có được năng suất tốt hơn từ việc chăm sóc táo ở Hà Tĩnh & Huế

30T 122021
Cập nhật

Khuyến nghị về bón phân của Supe Lâm Thao để cung cấp cho cây táo tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết 

Loại đất: Sét pha cát.
Quần thể thực vật: 300 cây/ha.
Năng suất mong đợi: 40 T/ha.
 

Tỷ lệ khuyến nghị của các chất dinh dưỡng

(Chương trình bón phân nên được điều chỉnh theo phân tích đất.)

Nhu cầu dinh dưỡng
N P2O5 K2O
------------- Kg / ha ------------
75 - 100 30 - 50 150 - 200

Bón lót 

Nhu cầu dinh dưỡng Phân bón khuyến nghị
n P25 K2O      
----------- Kg/ha ----------- ----------- Kg/ha -----------
50 30 80      

 Bón lót 

Giai đoạn phát triển Nhu cầu dinh dưỡng Phân bón khuyến nghị
N P2O5 K2O  
---------- Kg/ha ---------
6 tuần sau khi ra hoa        

Chương trình bón rễ 

Giai đoạn

Tỷ lệ liều (Kg/ha)

Số lượng ứng dụng

Nhận xét

Ngay trước khi chồi non

   

Để cải thiện chất lượng chồi và khả năng chống sương giá

Tháng Sáu Tháng Bảy

   

Đối với các giống nhạy cảm với hố đắng

Tháng Sáu tháng Tám

   

Các giống khác

6 tuần sau khi ra hoa

   

Đến khi thu hoạch

Hoa đăng

   

Đến khi thu hoạch

Sau khi thu hoạch

   

Để tích lũy dự trữ

 Nhận xét chung:
1. Tỷ lệ và số lần bón cuối cùng cần được xác định theo phân tích lá.
2.   Nên chọn SUPE  hoặc  NKP theo mức N trong phân tích lá.
3. Không phun phân bón 2-3 tuần sau khi cây ra hoa để tránh bị cháy lá.

  Tỷ lệ khuyến nghị của các chất dinh dưỡng chính (% trọng lượng khô) 

N

P

K

Mg

Mn

1,4-2,0

0,12

1,2-1,3

0,30-0,35

30-50

 Hướng dẫn chung để tách ứng dụng K 

Giai đoạn phát triển

Tỷ trọng K2O ở giai đoạn (%)

Tỷ lệ khuyến nghị (kg / ha K2O)

Sự xuất hiện của lá

15

23

Ra hoa

20

30

Trái cây

25

37

Tăng trưởng trái cây

25

37

Sự trưởng thành của trái cây

15

23

Toàn bộ

100

150

Bón rễ

Mùa thu là một mùa tuyệt vời để chuẩn bị cho cây đáp ứng các yêu cầu của mùa tiếp theo về N, K và Fe. Miễn là tán lá còn xanh và hoạt động, nó sẽ dễ dàng hấp thụ những chất dinh dưỡng được  bón qua  rễ .  

Các yếu tố vĩ mô bị loại bỏ bởi 1 tấn sản phẩm có thể bán trên thị trường 

N

P

K

Ca

Mg

NS

-------------------------------------- Kg/tấn --------- ---------------------------------

0,6

0,7

1,3

 

0,9

 

 Nguồn: Kinoch: VOLHOUBARE LANDBOU, RSA. Xử lý bởi Supe Lâm Thao năm 2015

 Đủ chất dinh dưỡng của táo * 

Yếu tố

Khoảng dinh dưỡng (%)

Yếu tố

Phạm vi dinh dưỡng (ppm)

N

1,9-2,4

Mn

31-150

P

0,17-0,28

Fe

35-150

K

1,2-1,8

NS

28-50

Ca

1,3-1,7

Cu

5-10

Mg

0,24-0,36

Mo

0,5-1,5

 

 

Zn

20-50

  * Các mẫu lá được lấy trong khoảng thời gian từ ngày 15 tháng 7 đến ngày 15 tháng 8 từ các lá giữa chồi về sự phát triển của mùa hiện tại theo hướng dẫn được cung cấp với phân tích thực vật.
Nguồn: Bón phân cho cây ăn quả - Dịch vụ khuyến nông hợp tác Ohio, Đại học Nông Nghiệp TP HCM p. 11.
  

Táo - Giá trị phân tích khoáng chất 

 

Lá trưởng thành

Chất dinh dưỡng

Giá trị trung bình

Mức độ quan trọng

 

(%)

N

2,30

1,70

NS

0,19

0,08

P

0,30

0,18

K

2,00

1,20

Mg

0,40

0,25

Ca

2,00

1,30

Na

0,02

 

 

(ppm)

Fe

90

15

Al

40

 

Mn

140

35

NS

60

35

Cu

20

5

Zn

60

20

Mo

0,8

0,05

 Hướng dẫn phân tích thực vật

Phạm vi cung cấp đủ chất dinh dưỡng (nguồn: .......) 

Táo

N

NS

P

K

Mg

Ca

Na

NS

Zn

Mn

Fe

Cu

Al

Mo

------------------------% -------------------------

--------------- ppm ---------------

Từ

1,75

0,15

0,15

1,20

0,20

1,00

0,01

25

15

30

100

6

 

 

Đến

2,75

0,30

0,40

2,00

0,35

1,60

0,15

50

60

180

200

25

 

 

  Quy trình lấy mẫu mô thực vật: 

Giai đoạn phát triển

Phần thực vật

Năm đến tám tuần sau khi nở rộ

4 đến 8 lá từ cành hoặc gần gốc của sự phát triển của mùa hiện tại

  Khuyến nghị bón lót (kg / hecta)

Năm

N

P2O5

K2O

CaO

MgO

1 st  năm

48

48

36

48

6

2 nd  năm

42

48

63

36

9

 Năm thứ 3

50

60

90

40

12,5

 Nguồn: khuyến nghị của Nutrientes Especiales (NE). (Tháng 2 năm 2000)

Cần thêm thông tin về cách trồng cây táo? Bạn luôn có thể quay lại   mục lục hướng dẫn về phân bón cho cây táo & cây cà chua