Cách trồng cà rốt bằng phân bón Supe

11T 122021
Cập nhật

Khuyến nghị bón phân trồng cà rốt bằng phân Supe Lâm Thao, để đạt được dinh dưỡng cây trồng tối ưu và năng suất tuyệt vời 

Giá thể trồng: ruộng trống.
Quần thể thực vật: 1.800.000-2.000.000 Hạt / ha.
Năng suất mong đợi: 60-80 T / ha.

Lưu ý quan trọng: Nên tránh bón phân clorua vì nguyên tố này làm giảm nghiêm trọng hàm lượng caroten trong cà rốt. 

Tỷ lệ khuyến nghị của các chất dinh dưỡng (Kg / ha): 

N

P2O5

K2O

CaO

MgO

120

100

300

100

50

 A. Chuẩn bị cơ bản

Bón lót ở giai đoạn này phân hữu cơ (20 T / ha), 20% N và K2O và toàn bộ lượng lân 

Chất dinh dưỡng cần thiết

Phân bón khuyến nghị

-------- (Kg / ha) --------

N

P2O5

K2O

MgO

SOP

SSP*

AN

Muối Epsom **

30

75

60

65

110

530

100

500

* SSP = Supephotphat đơn (19% P2O5).
** Muối Epsom = MgSO 4 (13% MgO).  

B. Bón quanh rễ 

Ngày sau khi gieo

Nhu cầu dinh dưỡng (Kg / ha)

Phân bón khuyến nghị

N

P2O5

K2O

   

30

45

-

120

   

60

45

-

120

   

Toàn bộ

90

-

240

   

 * NPK-S = NPK được làm giàu bằng Mg (11-0-39 + 4% MgO).

Để biết thêm thông tin về các lợi ích và ứng dụng của sản phẩm phân lân, hãy truy cập 

Các khuyến nghị phổ biến ở Việt Nam

Giá thể trồng: Đồng ruộng

Loại đất: Phù sa pha cát.

Máy cấy: Royal Sluice PX55392; Nairobi.

Năng suất mong đợi: 50 tấn/ha. 

Chuẩn bị cơ bản 

N

P2O5

K2O

MgO

-------- (Kg / Ha) --------

     

 

1. KMg 200 kg/ ha, sau 86 ngày.
Củ cà rốt non - Chương trình bón phân từ Lai Châu 

Thời gian sinh trưởng: 80-120 ngày.
Năng suất: 35 MT/ Ha.
  

 

N

P2O5

K2O

 

---------------------- Kg / Ha ------------------------

BD

     

TD *

     

Toàn bộ

     

 * 75 Kg/ ha K2O được phân bón trong quá trình phát triển sinh dưỡng, NPK-S, kết hợp với AN

Bổ sung 55 Kg/ ha K2O được phun dưới dạng NPK-S trong giai đoạn nảy mầm.

 Trang trại: Cây ăn quả, Mộc Châu.

Các yếu tố vĩ mô mang lại 1 tấn sản phẩm có thể bán trên thị trường 

N

P25

K2O

CaO

Mg

NS

----------------- Kg / tấn ------------------

3.8

1,37

6.0

1,4

1,66

1,5

  Cà rốt “trắng” (củ cải)

Các yếu tố vĩ mô 1 tấn sản phẩm có thể bán trên thị trường  

N

P

K

Ca

Mg

NS

-------------- Kg / tấn --------------

     

 

 

 

  Nguồn: Kinoch's flyer, RSA, tháng 5 năm 1999.  (biên tập và tổng hợp)

Hướng dẫn phân tích thực vật

Phạm vi cung cấp đủ chất dinh dưỡng (nguồn: A & L, Handbook, Ankerman & Large Eds.)  

Cà rốt

N

NS

P

K

Mg

Ca

Na

NS

Zn

Mn

Fe

Cu

Al

Mo

------------------------% -------------------------

--------------- ppm ---------------

Từ

                         

 

Đến

                         

 

 Quy trình lấy mẫu 

Giai đoạn phát triển

Phần thực vật

Ở thời kỳ sinh trưởng giữa trước khi phát triển rễ

Lá non của cây trưởng thành

Nguồn: Umbelliferae (cà rốt, củ cải, cần tây)

Nhu cầu dinh dưỡng

Tổng lượng nitơ kg (N/ ha):  

Rau cần tây

350

Cà rốt

200

Cà rốt và củ cải

100

 Nhắm mục tiêu các giá trị Olsen P 

 

Giữ lại phốt phát

 

     

Cà rốt và củ cải

     

Rau cần tây

     

Phương pháp đề xuất của ứng dụng P: Lan tỏa.

Mục tiêu giá trị K 

 

Cấu tạo của đất

 

Cát

Đất mùn

Đất sét

Cà rốt và củ cải

8

10

12

Rau cần tây

12

15

20

  Phương pháp bón K được đề xuất: Bón phân  

Phạm vi pH tối ưu 

Cà rốt

5,6 - 6,7

Củ cải vàng

5,6 - 7,1

Rau cần tây

6,1 - 7,0

 Hút chất dinh dưỡng (kg / ha) 

Trồng trọt

Năng suất

(Tấn / ha)

N

P

K

Ca

Mg

Cà rốt

tán lá

           

 

rễ

           

Trọng lượng hàng đầu

 

           

 

           

Củ cải vàng

rễ

           

Rau cần tây

 

           

 Phân tích mô

Nồng độ N, P và K tới hạn (%) trong toàn cây:  

 

 

Tuổi cây (ngày)

 

 

       

Cà rốt

n

       

 

P

       

 

K

       

Củ cải vàng

n

       

 

P

       

 

K

       

 Các triệu chứng thiếu hụt chất dinh dưỡng cụ thể 

Cà rốt

N

Màu vàng nhạt đồng nhất với các lá chét mịn.

P

Không bị úa vàng, lá già màu tím. Phân biệt với sự tấn công của ruồi cà rốt bằng cách kiểm tra sự gây hại trên rễ vòi và với virus 'lùn đốm đen' ở cà rốt bởi các lá non màu vàng và các lá già màu đỏ hoặc tím.

NS

Còn N thì phân biệt bằng phân tích thực vật.

K

Các lá già cháy xém và xẹp xuống, sau này toàn bộ cuống lá bị ngấm nước trước khi khô và xẹp xuống.

Ca

Khi ngâm nước xuất hiện cuống lá (giống K) nhưng hạn chế hơn, phần xa và lá vẫn xanh tươi ban đầu. Rễ có thể có lõi màu nâu.

Mg

Tương tự như thiếu N nhưng sắc đỏ ở gần mép và lá không đẹp; cũng có thể bị nhầm lẫn với bệnh 'lùn lùn'; phân biệt bằng phân tích.

Mn

Đồng nhất màu vàng nhạt xanh lục; thường phân bố chắp vá trên đồng ruộng.

Cu

Lá non nhất có màu xanh đậm và không mở ra được.

NS

Corky tách ở cuống lá; rễ tách ra, có lõi, có thể chứa các lỗ rỗng, vỏ rễ màu nâu làm xỉn màu.

 

Củ cải vàng

NS

Những chiếc lá mới, nhạt màu có mép răng nhọn và một mạng lưới các gân lõm xuống.

Ca

Cuống lá bị ngấm nước dẫn đến lá bị xẹp.

Mn

Bệnh úa lá ở rìa và giữa của hầu hết các lá; phân biệt với thiếu Mg và K vì các khu vực bị nhiễm chlorotic vẫn có màu xanh lá cây nhạt hơn là màu vàng và toàn bộ cây bị ảnh hưởng.

NS

Các lá già, nhạt màu có thể có rìa màu đỏ; phần rễ cho thấy sự biến màu xung quanh xylem trung tâm.

Để biết thêm thông tin về các lợi ích và ứng dụng của sản phẩm phân lân, hãy truy cập 

Để biết thêm thông tin về phân bón NPK, hãy truy cập trang Phân bón hỗn hợp NPK-S  của chúng tôi 

Cần thêm thông tin về trồng cà rốt? Bạn luôn có thể quay trở lại với  phân bón cho cà rốt  .