Khuyến nghị bón phân trồng cà rốt bằng phân Supe Lâm Thao, để đạt được dinh dưỡng cây trồng tối ưu và năng suất tuyệt vời
Giá thể trồng: ruộng trống.
Quần thể thực vật: 1.800.000-2.000.000 Hạt / ha.
Năng suất mong đợi: 60-80 T / ha.
Lưu ý quan trọng: Nên tránh bón phân clorua vì nguyên tố này làm giảm nghiêm trọng hàm lượng caroten trong cà rốt.
Tỷ lệ khuyến nghị của các chất dinh dưỡng (Kg / ha):
N |
P2O5 |
K2O |
CaO |
MgO |
120 |
100 |
300 |
100 |
50 |
A. Chuẩn bị cơ bản
Bón lót ở giai đoạn này phân hữu cơ (20 T / ha), 20% N và K2O và toàn bộ lượng lân
Chất dinh dưỡng cần thiết |
Phân bón khuyến nghị |
||||||
-------- (Kg / ha) -------- |
|||||||
N |
P2O5 |
K2O |
MgO |
SOP |
SSP* |
AN |
Muối Epsom ** |
30 |
75 |
60 |
65 |
110 |
530 |
100 |
500 |
* SSP = Supephotphat đơn (19% P2O5).
** Muối Epsom = MgSO 4 (13% MgO).
B. Bón quanh rễ
Ngày sau khi gieo |
Nhu cầu dinh dưỡng (Kg / ha) |
Phân bón khuyến nghị |
|||
N |
P2O5 |
K2O |
|||
30 |
45 |
- |
120 |
||
60 |
45 |
- |
120 |
||
Toàn bộ |
90 |
- |
240 |
* NPK-S = NPK được làm giàu bằng Mg (11-0-39 + 4% MgO).
Để biết thêm thông tin về các lợi ích và ứng dụng của sản phẩm phân lân, hãy truy cập
Các khuyến nghị phổ biến ở Việt Nam
Giá thể trồng: Đồng ruộng
Loại đất: Phù sa pha cát.
Máy cấy: Royal Sluice PX55392; Nairobi.
Năng suất mong đợi: 50 tấn/ha.
Chuẩn bị cơ bản
N |
P2O5 |
K2O |
MgO |
-------- (Kg / Ha) -------- |
|||
|
1. KMg 200 kg/ ha, sau 86 ngày.
Củ cà rốt non - Chương trình bón phân từ Lai Châu
Thời gian sinh trưởng: 80-120 ngày.
Năng suất: 35 MT/ Ha.
|
N |
P2O5 |
K2O |
|
---------------------- Kg / Ha ------------------------ |
||
BD |
|||
TD * |
|||
Toàn bộ |
* 75 Kg/ ha K2O được phân bón trong quá trình phát triển sinh dưỡng, NPK-S, kết hợp với AN
Bổ sung 55 Kg/ ha K2O được phun dưới dạng NPK-S trong giai đoạn nảy mầm.
Trang trại: Cây ăn quả, Mộc Châu.
Các yếu tố vĩ mô mang lại 1 tấn sản phẩm có thể bán trên thị trường
N |
P2O 5 |
K2O |
CaO |
Mg |
NS |
----------------- Kg / tấn ------------------ |
|||||
3.8 |
1,37 |
6.0 |
1,4 |
1,66 |
1,5 |
Cà rốt “trắng” (củ cải)
Các yếu tố vĩ mô 1 tấn sản phẩm có thể bán trên thị trường
N |
P |
K |
Ca |
Mg |
NS |
-------------- Kg / tấn -------------- |
|||||
|
|
|
Nguồn: Kinoch's flyer, RSA, tháng 5 năm 1999. (biên tập và tổng hợp)
Hướng dẫn phân tích thực vật
Phạm vi cung cấp đủ chất dinh dưỡng (nguồn: A & L, Handbook, Ankerman & Large Eds.)
Cà rốt |
N |
NS |
P |
K |
Mg |
Ca |
Na |
NS |
Zn |
Mn |
Fe |
Cu |
Al |
Mo |
------------------------% ------------------------- |
--------------- ppm --------------- |
|||||||||||||
Từ |
|
|||||||||||||
Đến |
|
Quy trình lấy mẫu
Giai đoạn phát triển |
Phần thực vật |
Ở thời kỳ sinh trưởng giữa trước khi phát triển rễ |
Lá non của cây trưởng thành |
Nguồn: Umbelliferae (cà rốt, củ cải, cần tây)
Nhu cầu dinh dưỡng
Tổng lượng nitơ kg (N/ ha):
Rau cần tây |
350 |
Cà rốt |
200 |
Cà rốt và củ cải |
100 |
Nhắm mục tiêu các giá trị Olsen P
|
Giữ lại phốt phát |
||
|
|||
Cà rốt và củ cải |
|||
Rau cần tây |
Phương pháp đề xuất của ứng dụng P: Lan tỏa.
Mục tiêu giá trị K
|
Cấu tạo của đất |
||
|
Cát |
Đất mùn |
Đất sét |
Cà rốt và củ cải |
8 |
10 |
12 |
Rau cần tây |
12 |
15 |
20 |
Phương pháp bón K được đề xuất: Bón phân
Phạm vi pH tối ưu
Cà rốt |
5,6 - 6,7 |
Củ cải vàng |
5,6 - 7,1 |
Rau cần tây |
6,1 - 7,0 |
Hút chất dinh dưỡng (kg / ha)
Trồng trọt |
Năng suất |
(Tấn / ha) |
N |
P |
K |
Ca |
Mg |
Cà rốt |
tán lá |
||||||
|
rễ |
||||||
Trọng lượng hàng đầu |
|
||||||
|
|||||||
Củ cải vàng |
rễ |
||||||
Rau cần tây |
|
Phân tích mô
Nồng độ N, P và K tới hạn (%) trong toàn cây:
|
|
Tuổi cây (ngày) |
|||
|
|
||||
Cà rốt |
n |
||||
|
P |
||||
|
K |
||||
Củ cải vàng |
n |
||||
|
P |
||||
|
K |
Các triệu chứng thiếu hụt chất dinh dưỡng cụ thể
Cà rốt | |
N |
Màu vàng nhạt đồng nhất với các lá chét mịn. |
P |
Không bị úa vàng, lá già màu tím. Phân biệt với sự tấn công của ruồi cà rốt bằng cách kiểm tra sự gây hại trên rễ vòi và với virus 'lùn đốm đen' ở cà rốt bởi các lá non màu vàng và các lá già màu đỏ hoặc tím. |
NS |
Còn N thì phân biệt bằng phân tích thực vật. |
K |
Các lá già cháy xém và xẹp xuống, sau này toàn bộ cuống lá bị ngấm nước trước khi khô và xẹp xuống. |
Ca |
Khi ngâm nước xuất hiện cuống lá (giống K) nhưng hạn chế hơn, phần xa và lá vẫn xanh tươi ban đầu. Rễ có thể có lõi màu nâu. |
Mg |
Tương tự như thiếu N nhưng sắc đỏ ở gần mép và lá không đẹp; cũng có thể bị nhầm lẫn với bệnh 'lùn lùn'; phân biệt bằng phân tích. |
Mn |
Đồng nhất màu vàng nhạt xanh lục; thường phân bố chắp vá trên đồng ruộng. |
Cu |
Lá non nhất có màu xanh đậm và không mở ra được. |
NS |
Corky tách ở cuống lá; rễ tách ra, có lõi, có thể chứa các lỗ rỗng, vỏ rễ màu nâu làm xỉn màu. |
|
Củ cải vàng |
NS |
Những chiếc lá mới, nhạt màu có mép răng nhọn và một mạng lưới các gân lõm xuống. |
Ca |
Cuống lá bị ngấm nước dẫn đến lá bị xẹp. |
Mn |
Bệnh úa lá ở rìa và giữa của hầu hết các lá; phân biệt với thiếu Mg và K vì các khu vực bị nhiễm chlorotic vẫn có màu xanh lá cây nhạt hơn là màu vàng và toàn bộ cây bị ảnh hưởng. |
NS |
Các lá già, nhạt màu có thể có rìa màu đỏ; phần rễ cho thấy sự biến màu xung quanh xylem trung tâm. |
Để biết thêm thông tin về các lợi ích và ứng dụng của sản phẩm phân lân, hãy truy cập
Để biết thêm thông tin về phân bón NPK, hãy truy cập trang Phân bón hỗn hợp NPK-S của chúng tôi
Cần thêm thông tin về trồng cà rốt? Bạn luôn có thể quay trở lại với phân bón cho cà rốt .